IPv6 là gì? Nên sử dụng IPv4 hay IPv6 sẽ tốt hơn?

29/12/2022

post-thumnail

IP chắc hẳn không còn xa lạ với người dùng Internet hiện nay. Mỗi thiết bị kết nối với internet đều có địa chỉ IP riêng. Hiện nay địa chỉ IP đang sử dụng phổ biến được gọi là IPv4. Trong tương lai sẽ được thay thế bằng IPv6. Vậy IPV6 là gì? Nên sử dụng IPv4 hay IPv6 sẽ tốt hơn?

Địa chỉ IP là gì?

Địa chỉ IP (viết tắt của Internet Protocol) là giao thức Internet. IP là một địa chỉ đơn nhất mà những thiết bị điện tử như điện thoại, laptop hiện nay đang sử dụng nhằm nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính bằng cách sử dụng giao thức Internet.

Ipv6 là gì?

Giao thức Internet phiên bản 4 (IPv4) định nghĩa một địa chỉ IP là một số 32-bit. Do sự phát triển của Internet và sự cạn kiệt các địa chỉ IPv4 sẵn có, một phiên bản IP mới đó là IPv6 ra đời. IPV6 sử dụng 128 bit cho địa chỉ IP, đã được phát triển vào năm 1995 và được chuẩn hóa thành RFC 2460 vào năm 1998. Triển khai IPv6 đã được tiến hành từ giữa những năm 2000, với mục đích tiếp quản và thay thế giao thức IPv4.

IPv6 là gì? So sánh IPVv4 và IPv6
So sánh IPVv4 và IPv6

Giao thức IPv4, tiêu chuẩn trước đó, bao gồm bốn chuỗi số. Mỗi chuỗi chứa ba chữ số được phân tách bằng dấu chấm. Một địa chỉ IPv4 tiêu chuẩn là 32 bit.

Ví dụ: 255.255.255.255 và cho phép đưa vào hoạt động 4.2 tỷ địa chỉ IP duy nhất.

Giao thức IPv6, gồm 128 bit biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu ::.

Ví dụ: 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF. Với 128bit chiều dài, không gian địa chỉ IPv6 gồm 2128 địa chỉ, cung cấp một lượng địa chỉ khổng lồ cho hoạt động Internet.

Các loại địa chỉ IPv6 là gì?

  • IPv6 Unicast: Unicast là địa chỉ được dùng trên một cổng node IPv6. Khi thông tin được gửi đến thông qua địa chỉ unicast, thông tin sẽ chỉ được đưa đến cổng node được định nghĩa bởi địa chỉ đó. 
  • IPv6 Multicast: Multicast là địa chỉ được sử dụng trên một nhóm cổng IPv6. Khi thông tin được gửi đến thông qua địa chỉ multicast, thông tin sẽ được xử lý bởi tất cả địa chỉ trong nhóm có chứa multicast đó.
  • IPv6 Anycast: Anycast là địa chỉ được sử dụng cho nhiều cổng trên nhiều node khác nhau. Khi thông tin được gửi đến qua địa chỉ anycast. Thông tin này sẽ được di chuyển một trong số các cổng node đó, thông thường sẽ là cổng gần nhất.

Lý do nên chuyển IPv4 sang IPv6

Trước sự cạn kiệt của IPv4, việc chuyển đổi sang IPv6 được xem là giải pháp thông minh được nhiều người chọn lựa. Trên thực tế, IPv6 mang đến cho người dùng Internet nhiều lợi ích khác nhau. 

Những lợi ích khi chuyển từ IPv4 sang IPv6 là gì? 

Những lợi ích khi chuyển từ IPv4 và IPv6
Những lợi ích khi chuyển từ IPv4 và IPv6
  • Địa chỉ IPv6 có khả năng cung cấp số lượng lớn địa chỉ IP hơn so với địa chỉ IPv4. Nếu IPv4 chỉ cung cấp được 4,3 tỷ địa chỉ, thì IPv6 có thể cung cấp đến hàng tỷ tỷ địa chỉ IP cho người dùng mạng Internet trên toàn thế giới.
  • IPv6 có khả năng tương thích ngược với IPv4. Điều này giúp cho các nhà sản xuất thiết bị phần cứng dễ dàng nâng cấp địa chỉ IP bất cứ lúc nào. Việc nâng cấp không làm ảnh hưởng sự phát triển của dữ liệu Internet. Nhờ tính năng trên, IPv6 được dự đoán trong tương lai sẽ thay thế hoàn toàn IPv4. 
  • IPv6 là IPv6 sở hữu công nghệ mã hóa thông minh. Sản phẩm được cung cấp tính năng xác thực an toàn hơn IPv4. Điều này được thể hiện rõ nét khi IPsec là thành phần bắt buộc của IPv6. Trong khi ở IPv4 thì IPsec chỉ là một thành phần bảo mật. 
  • Cuối cùng, IPv6 cho hiệu suất hoạt động tốt hơn IPv4. Địa chỉ IPv6 có khả năng hạn chế tối đa tình trạng mất dữ liệu. Dựa vào đó, công nghệ đem đến độ tin cậy cao hơn nhờ hiệu quả kết nối tốt hơn so với IPv4.

 Đặc điểm nổi bật của IPv6 so với IPv4

Điểm nổi bật của IPv4 so với IPv6
Điểm nổi bật của IPv4 so với IPv6
  • Không gian địa chỉ mạng lớn hơn: Từ 32bit lên 128bit.
  • Header của giao thức được cải tiến: Cải thiện hiệu suất chuyển tiếp gói tin.
  • Tự động cấu hình không trạng thái: Các nút mạng sẽ tự xác định địa chỉ của riêng mình.
  • Multicast: Tăng cường việc sử dụng truyền thông một chiều rất hiệu quả.
  • Jumbograms: Hỗ trợ những packet payload cực lớn và cho hiệu quả cao hơn.
  • Bảo mật lớp mạng: Xác thực truyền thông và mã hóa.
  • Khả năng QoS (Quality of service): Dán nhãn và đánh dấu QoS cho các gói tin để giúp xác định những traffic cần được ưu tiên.
  • Anycast: Dịch vụ dự phòng sử dụng những địa chỉ không có cấu trúc đặc biệt.
  • Tính di động: Dễ dàng hơn khi xử lý với thiết bị di động hay chuyển vùng.

>>>Có thể bạn quan tâm: Địa chỉ mua Proxy uy tín, giá rẻ, chất lượng tốt

Hạn chế của IPv6 so với IPv4

IPv4 sử dụng công nghệ NAT để cải thiện bảo mật truyền dữ liệu. Dù được cải tiến nhưng IPv6 xuất hiện vẫn có mức độ bảo mật cao hơn IPv4 và truyền dữ liệu hiệu quả hơn.

Tuy nhiên, IPv6 không tương thích với tất cả các trang web. Điều này gây khá nhiều hạn chế cho người dùng. 

LƯU Ý: IPv6 phù hợp với các mạng xã hội như Instagram, Facebook, Youtube, Google Plus,… Không tương thích với các dịch vụ phân tích cú pháp. Điều tương tự cũng áp dụng cho các tài nguyên khác. 

Nói về IPv4 dù có khá nhiều hạn chế, không được cải tiến nhiều như IPv6. Tuy nhiên điểm cộng lớn nhất là IPv4 vẫn đang phù hợp với mọi trang web và mọi phần mềm. 

Khi mua Proxy nên chọn Proxy IPv4 hay Proxy IPv6

Nhìn chung, lựa chọn mua Proxy IPv4 hay IPv6 sẽ do người dùng tùy vào mục đích và nhu cầu sử dụng để chọn lựa. Hiểu được IPv4, IPv6 là gì giúp bạn có những lựa chọn sáng suốt. 

Ngoài ra trước khi mua Proxy IPv4 hay IPv6 bạn có thể tiến hành kiểm tra xem website của bạn đang muốn truy cập có hỗ trợ IPv6 hay không.

Hướng dẫn kiểm tra xem website của bạn đang muốn truy cập có hỗ trợ IPv6 hay không
Hướng dẫn kiểm tra xem website của bạn đang muốn truy cập có hỗ trợ IPv6 hay không

Nhấn vào đường link tại đây để kiểm tra. Nhập URL website vào, quan sát cột “IPv6 Connectivity” có kết quả là “PASS” tức là bạn có thể sử dụng Proxy IPv6 để truy cập.

Trên đây là toàn bộ những thông tin về IPv6 là gì? Những ưu nhược điểm của IPv6 so với IPv4 để người dùng đưa ra lựa chọn tốt nhất, thích hợp nhất đối với nhu cầu duyệt web của mình. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *